A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Văn Lang
- Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)
- Mã trường: DVL
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM
- Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- SĐT: 028.3836.7933 - 028.710.99233 - 028 7105 9999
- Email: [email protected]
- Website: http://www.vanlanguni.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
* Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023
- Theo lộ trình của Bộ GD&ĐT.
* Xét tuyển kết quả Học bạ THPT
- Đợt 1: từ 06/02 đến 31/3/2023;
- Đợt 2: từ 12/04 đến 30/4/2023;
- Đợt 3: từ 03/5 đến 15/6/2023;
- Đợt bổ sung (nếu có): tháng 9/2023;
* Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp. HCM
- Theo lộ trình của ĐH quốc gia TP. HCM.
* Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu
- Đợt 1: 15/02 đến 15/3/2023;
- Đợt 2: 01/4 đến 01/5/2023;
* Xét tuyển thẳng
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định riêng của trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Tp. HCM.
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 11 ngành năng khiếu: Kiến trúc; Thiết kế nội thất; Thiết kế công nghiệp; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa; Thiết kế Mỹ thuật số; Piano; Thanh nhạc; Đạo diễn điện ảnh - truyền hình; Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình; Công nghệ điện ảnh, truyền hình.
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2023).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
* Đối với phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Các ngành thuộc khối ngành sức khỏe (ngành Y khoa, ngành Dược học, ngành Răng - Hàm - Mặt, ngành Điều dưỡng, ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học): ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành có môn năng khiếu (vẽ, âm nhạc, sân khấu điện ảnh): xét tuyển vào các ngành học này, thí sinh cần đăng ký dự thi các môn năng khiếu tại Trường hoặc nộp kết quả thi năng khiếu tại các điểm trường theo quy định để có đủ điểm xét tuyển, cụ thể:
- Xét tuyển ngành Piano, ngành Thanh nhạc: Xét điểm môn Ngữ văn kết hợp điểm thi tuyển 2 môn năng khiếu (Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2), trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Âm nhạc 1 đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Âm nhạc 2 đạt từ 7,00 điểm trở lên. Môn Năng khiếu Âm nhạc 2 nhân hệ số 2 khi xét tuyển.
- Xét tuyển ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình, ngành Đạo diễn điện ảnh, truyền hình: Xét điểm môn Ngữ văn kết hợp kết điểm thi 02 môn năng khiếu (Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1, Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2), trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1 đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2 đạt từ 7,00 điểm trở lên. Môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 nhân hệ số 2 khi xét tuyển.
- Xét tuyển ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế mỹ thuật số, Công nghệ điện ảnh, truyền hình: Xét tuyển điểm 2 môn văn hóa kết hợp kết quả thi môn năng khiếu Vẽ (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí). Thí sinh xét tuyển vào ngành Kiến trúc (tổ hợp môn H02, V00, V01) sẽ thi môn Vẽ Mỹ thuật. Nếu đăng ký xét tuyển vào 1 trong 6 ngành còn lại, thí sinh được chọn một trong 3 môn Vẽ (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) để dự thi. Môn Vẽ nhân hệ số 2 khi xét tuyển.
- Các ngành có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp: Trường sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10
- Các ngành còn lại: ngưỡng đầu vào được công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường theo lộ trình tuyển sinh năm 2023.
* Đối với phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Các ngành thuộc khối ngành sức khỏe: theo quy định của Bộ GD&ĐT:
- Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
- Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên.
- Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên (không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển điểm dưới 1,0). Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình chung môn Tiếng Anh đạt từ 6,00 điểm trở lên.
- Sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ: (như phương thức 1.5.a.)
* Đối với phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Tp. HCM:
Sau khi Đại học Quốc gia Tp. HCM công bố kết quả thi, Trường sẽ thông báo điều kiện và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên cổng thông tin điện tử (https://www.vlu.edu.vn/). Đối với nhóm ngành sức khỏe và nhóm ngành năng khiếu, ngoài đạt điều kiện điểm số theo quy định, thí sinh cần đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, như sau:
- Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: học lực cả năm lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên.
- Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: học lực cả năm lớp 12 đạt từ loại khá trở lên.
- Các ngành Piano, Thanh nhạc: môn năng khiếu âm nhạc 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Âm nhạc 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.
- Các ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình, Đạo diễn điện ảnh - truyền hình: môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.
- Các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế mỹ thuật số, Công nghệ điện ảnh - truyền hình: môn năng khiếu vẽ cần đạt từ 5,00 điểm trở lên.
* Đối với phương thức Xét tuyển thẳng
Xem chi tiết tại đây.
5. Học phí
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
- Đối với Chương trình đào tạo tiêu chuẩn và Chuẩn đầu ra đã công bố trên website Trường, mức học phí dự kiến dao động trong khoảng 20 đến 30 triệu đồng/học kỳ, tùy ngành. Riêng ngành Răng Hàm Mặt, ngành Y khoa, mức học phí dự kiến từ 80 đến 100 triệu đồng/ học kỳ.
- Hàng năm, các ngành đào tạo sẽ cung cấp thêm các khóa đào tạo kỹ năng, trang bị thêm trang thiết bị, bổ sung các dịch vụ tiện ích,… nhằm bảo đảm giá trị tăng thêm cho sinh viên khi học tập tại Trường. Do đó, mức học phí của những năm sau có thể sẽ thay đổi, nhưng sẽ tăng không quá 8% mức học phí tiêu chuẩn.
II. Các ngành tuyển sinh
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển 1 7210205 Thanh nhạc N00 2 7210208 Piano 3 7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình S00 4 7210235 Đạo diễn điện ảnh, truyền hình 5 7210302 Công nghệ điện ảnh, truyền hình H01H03H04V00 6 7210402 Thiết kế công nghiệp H03H04H05H06 7 7210403 Thiết kế đồ họa 8 7210404 Thiết kế thời trang 9 7210409 Thiết kế mỹ thuật số 10 7220201 Ngôn ngữ Anh D01D08D10 11 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01D01D04D14 12 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01D10D14D15 13 7229030 Văn học (ứng dụng) C00D01D14D66 14 7310106 Kinh tế quốc tế A00A01D01D07 15 7310401 Tâm lý học B00B03C00D01 16 7310608 Đông phương học A01C00D01D04 17 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00A01C00D01 18 7320106 Công nghệ truyền thông A00A01C01D01 19 7320108 Quan hệ công chúng A00A01C00D01 20 7340101 Quản trị kinh doanh A00A01C01D01 21 7340115 Marketing 22 7340116 Bất động sản A00A01C04D01 23 7340120 Kinh doanh quốc tế A00A01C01D01 24 7340121 Kinh doanh thương mại 25 7340122 Thương mại điện tử 26 7340201 Tài chính - ngân hàng A00A01C04D01 27 7340205 Công nghệ tài chính A00A01C01D01 28 7340301 Kế toán A00A01D01D10 29 7380101 Luật A00A01C00D01 30 7380107 Luật kinh tế 31 7420201 Công nghệ sinh học A00A02B00D08 32 7420205 Công nghệ sinh học y dược A00B00D07D08 33 7420207 Công nghệ thẩm mỹ 34 7460108 Khoa học dữ liệu A00A01C01D01 35 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00A01D07D10 36 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00A01D01D10 37 7480104 Hệ thống thông tin A00A01D07D10 38 7480201 Công nghệ thông tin A00A01D01D10 39 7510205A00 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00A01C01D01 40 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 41 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00B00D07D08 42 7510605 Logistis & quản lý chuỗi cung ứng A00A01C01D01 43 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 44 7520115 Kỹ thuật nhiệt A00A01D07 45 7520120 Kỹ thuật hàng không A00A01C01D01 46 7540101 Công nghệ thực phẩm A00B00C08D08 47 7580101 Kiến trúc V00V01H02 48 7580108 Thiết kế nội thất H03H04H05H06 49 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00A01D01D07 50 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00A01D01D07 51 7580302 Quản lý xây dựng 52 7620118 Nông nghiệp công nghệ cao A00B00D07D08 53 7720101 Y khoa A00B00D08D12 54 7720201 Dược học A00B00D07 55 7720301 Điều dưỡng B00C08D07D08 56 7720501 Răng - Hàm - Mặt A00B00D07D08 57 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 58 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00A01D01D03 59 7810201 Quản trị khách sạn A00A01D01D03 60 7810202 Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống 61 7810101 Du lịch A00A01D01C00 62 7850201 Bảo hộ lao động A00A01A02B00*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Lang như sau:
Ngành
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Kết quả thi THPT
Học bạ (Đợt 1)
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ (Đợt 1)
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ (Đợt 1)
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ (Đợt 1)
Xét theo KQ thi THPT
Thanh nhạc
21
24
18
24
22
24
18
24
18,00
Piano
18
24
18
24
22
24
18
24
18,00
Thiết kế công nghiệp
15
24
16
24
23
24
16
24
16,00
Thiết kế đồ họa
20,50
24
18
24
26
24
18
24
16,00
Thiết kế thời trang
19
24
16
24
25
24
17
24
16,00
Ngôn ngữ Anh
16,50
26
19
24
18
24
16
24
16,00
Văn học
15
18
16
18
16
18
16
18
16,00
Tâm lý học
17
18
18
18
19
18
17
18
16,00
Đông phương học
19
19
18
18
18
18
16
18
16,00
Quan hệ công chúng
17
20
19
18,50
24,5
18
18
22
18,00
Quản trị kinh doanh
15,50
20
18
18
19
18
17
18
17,00
Kinh doanh thương mại
15
19
18
18
18
18
16
18
16,00
Tài chính - Ngân hàng
15
18
18
18
19
18
16
18
16,00
Kế toán
15
18
17
18
17
18
16
18
16,00
Luật
15
-
18
18
17
18
16
18
16,00
Luật kinh tế
15
18
17
18
17
18
16
18
16,00
Công nghệ sinh học
15
18
16
18
16
18
16
18
16,00
Kỹ thuật phần mềm
15
18
17
18
17
18
16
18
16,00
Công nghệ thông tin
15
18
18
18
18
18
17
18
16,00
Công nghệ kỹ thuật ô tô
16
18
17
18
17
18
16
18
16,00
Công nghệ kỹ thuật môi trường
15
18
16
18
16
18
16
18
16,00
Kỹ thuật nhiệt
15
18
16
18
16
18
16
18
16,00
Kiến trúc
15
24
17
24
17
24
16
24
16,00
Thiết kế nội thất
15
24
17
24
19
24
16
24
16,00
Kỹ thuật xây dựng
15
18
16
18
16
18
16
18
16,00
Quản lý xây dựng
15
18
16
18
16
18
16
18
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
15
18
16
18
16
18
16
18
Điều dưỡng
18
19,50
19
19,50
19
19,50
19
19,50
19,00
Kỹ thuật xét nghiệm y học
18
19,50
19
19,50
19
19,50
19
19,50
19,00
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
16
19
18
18
19
18
16
18
16,00
Quản trị khách sạn
17
20
19
18
19
18
16
18
16,00
Dược học
20
24
21
24
21
24
21
24
21,00
Marketing
19
19,5
18
18
20
17,00
Công nghệ sinh học y dược
16
16
18
16
18
Quản trị công nghệ sinh học
16
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
16
17
18
16
18
16,00
Quản trị môi trường doanh nghiệp
16
16
18
16
18
Thiết kế xanh
16
16
18
16
18
Nông nghiệp công nghệ cao
16
16
18
16
18
16,00
Răng - hàm - mặt
22
24
24
23
24
24,00
Công tác xã hội
16
18
18
16
18
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình
20
24
18
24
18,00
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
20
24
18
24
18,00
Ngôn ngữ Trung Quốc
16
18
16
18
16,00
Bất động sản
19
18
16
18
16,00
Khoa học dữ liệu
16
18
16
18
16,00
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
20
18
16
18
16,00
Du lịch
16
18
16,00
Kỹ thuật cơ điện tử
16
18
16
18
16,00
Công nghệ thực phẩm
16
18
16
18
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
17
18
16
18
16,00
Thiết kế mỹ thuật số
17
24
16,00
Ngôn ngữ Hàn Quốc
16
18
16,00
Kinh tế quốc tế
16
18
16,00
Việt Nam học
16
18
Truyền thông đa phương tiện
18
22
18,00
Marketing
18
20
Kinh doanh quốc tế
17
18
16,00
Thương mại điện tử
16
18
16,00
Hệ thống thông tin quản lý
16
18
Công nghệ thẩm mỹ
16
18
16,00
Quản lý công nghiệp
16
18
Bảo hộ lao động
16
18
16,00
Công nghệ điện tử - Truyền hình
16,00
Y khoa
22,50
Công nghệ truyền thông
16,00
Hệ thống thông tin
16,00
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
16,00
Kỹ thuật hàng không
16,00
Công nghệ tài chính
16,00
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]