Bảng chữ cái tiếng Anh: Phiên âm và Cách đánh vần chuẩn nhất
I. Giới thiệu về bảng chữ cái trong tiếng anh
Bạn hoàn toàn có thể sử dụng hình ảnh bảng chữ cái tiếng anh cho bé nhà bạn để tập học tiếng anh ngay từ thuở nhỏ..(Học bảng chữ cái tiếng anh)Tuy giống nhau về cách viết và hình thức nhưng bảng chữ cái tiếng Việt và tiếng Anh lại có rất nhiều điểm khác nhau. Cùng Aland so sánh để nhìn ra sự khác biệt giữa 2 bảng chữ cái tiếng anh có phiên âm này nhé.
#1. Khác nhau về số lượng
Bảng chữ cái tiếng anh có bao nhiêu chữ? và số lượng chữ trong bảng chữ cái tiếng việt là bao nhiêu?
#2. Khác nhau về các chữ cái đặc biệt
Trong bảng chữ cái tiếng Việt có nhiều chữ cái khó học hơn như:Còn trong bảng chữ cái abc trong tiếng Anh thì không có những chữ cái có dấu, mà thay vào đó nó có thêm các chữ cái như:
#3. Khác nhau về nguyên âm và phụ âm
1. Nguyên âm đơnrất nhiều phụ âm đôi
II. Cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh
Cũng giống như lúc chúng ta bắt đầu học cách nói một từ trong tiếng Việt, chúng ta cần học cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh trước, đây là bước nền tảng quan trọng để mọi người học cách phát âm (pronounce).Dưới đây là hình ảnh bảng chữ cái tiếng anh...
III. Cách đọc phiên âm trong tiếng Anh
(Cách phát âm bảng chữ cái tiếng anh)Một điểm khác biệt nữa giữa tiếng Anh và tiếng Việt đó là cách đọc phiên âm - những ký tự Latinh được ghép với nhau để tạo thành từ. Khá nhiều người học thường đọc các từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh.Nếu nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm này, bạn có thể đọc bất cứ từ tiếng Anh nào một cách chuẩn xác và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau, ví dụ như: ship và seat, bad và bed…
#1. Cách đọc của nguyên âm
➦ Một vài lưu ý nhỏ khi phát âm:
#2. Cách đọc các phụ âm
Trong tiếng Anh chúng ta sẽ có 24 phụ âm, bao gồm , /s/, /z/, /t/, /d/, /p/, /b/, /f/, /v/, /k/, /g/, /ʃ/, /ʒ/, /θ/, /ð/, /tʃ/, /dʒ/. Trong đó, sẽ có 16 phụ âm được chia thành 8 cặp có cách phát âm gần giống nhau:Chỉ khác là 8 âm đầu là âm rung (dây thanh quản rung lên khi phát âm), còn 8 âm sau là các âm không rung. Và phần còn lại sẽ là 8 phụ âm thường /m/, /n/, /h/, /ŋ/, /l/, /w/, /r/, /j/.➦ Các bạn có thể xem quy tắc phát âm của các phụ âm trong bảng sau:Giống âm /b/ trong tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó đẩy mạnh luồng khí đó ra. Nhưng sẽ nhẹ hơn âm /p/.
#3. Tổng hợp lại
➦ Đối với môi:➦ Đối với lưỡi:➦ Đối với dây thanh:
Lời kết:
Đọc đến đây, chắc hẳn bạn đã nắm rõ được cấu trúc và cách phát âm của các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng anh, cùng phiên âm của các từ trong tiếng Anh rồi đúng không?Trong trường hợp bạn vấn cảm thấy khó hiểu thì cũng đừng vội chán nản nhé. Bởi ai bắt đầu cũng đều vậy cả, không ai có thể giỏi ngay từ lần đầu tiên, chỉ có rèn luyện mỗi ngày mới giúp bạn sử dụng một cách nhuần nhuyễn và phát âm như người bản xứ. Chính vì thế, hãy cố lên các bạn nhé!Đừng quên click bài viết này học thêm về: Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh kèm video hướng dẫn
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!