Hướng dẫn viết CV/Hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung chuẩn 2024

Thông tin cá nhân - 个人信息 (Gèrén xìnxī)

Khi tạo CV tiếng Trung, điều đầu tiên là cần cung cấp những thông tin cơ bản nhất và địa chỉ liên lạc để nhà tuyển dụng biết bạn là ai. Bạn cũng cần lưu ý trau dồi từ vựng CV tiếng Trung để tạo CV đúng chuẩn. Dưới đây là một số từ vựng cơ bản:Lưu ý:Trong phần ngày tháng năm sinh, bạn phải điền đúng theo định dạng của người Trung.Ví dụ:- 1995年12月30日 => Đúng- 30/12/1995 => Sai

Đọc thêm

Mục tiêu nghề nghiệp - 职业目标 (Zhíyè mùbiāo)

Đưa ra lý do rõ ràng và ngắn gọn vì sao bạn muốn ứng tuyển vào công ty và mục tiêu nghề nghiệp tương lai của bạn. Tại phần này bạn cần thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy sự quan tâm thực sự của bạn tới vị trí đang ứng tuyển, và tiếp đó là chí tiến thủ, định hướng nghề nghiệp lâu dài và sự gắn bó với công ty. Đó là cách ăn điểm khi viết CV xin việc tiếng Trung hay bất cứ ngôn ngữ nào khác.>> Tham khảo: Làm thế nào để có mục tiêu nghề nghiệp ấn tượng trong CV?Ví dụ:能够在专业、活泼环境工作及学习。(Có khả năng làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, năng động và học hỏi.)有采用所积累的经验及知识的机会来发展工作。(Có cơ hội sử dụng kinh nghiệm và kiến thức tích lũy được để phát triển công việc.)

Đọc thêm

Quá trình học vấn - 教育背景 (Jiàoyù bèijǐng)

Trình bày cụ thể, ngắn gọn quá trình học tập bao gồm khoảng thời gian, tên trường, chuyên ngành học. Nếu có nhiều hơn một thông tin học tập thì hãy ghi theo thứ tự từ thông tin gần nhất đổ về trước (các thông tin cũ hơn).Ví dụ:2015年06月: 在岘港外语大学毕业,专门是英语。(Tháng 06/2015: Tốt nghiệp Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng, chuyên ngành tiếng Anh.)

Đọc thêm

Kinh nghiệm làm việc - 经验 (Jīngyàn)

Trình bày cụ thể, ngắn gọn các kinh nghiệm làm việc trong quá khứ bao gồm thời gian, tên công ty, chức vụ và công việc cụ thể. Bởi vì nhà tuyển dụng sẽ quan tâm hơn đến các công việc gần đây nhất của bạn nên hãy để phần này lên đầu và các công việc tr...

Đọc thêm

Kỹ năng chuyên môn - 技能 (Jìnéng)

Hãy nêu những kỹ năng và thế mạnh mà bạn cảm thấy sẽ phù hợp với công việc đang ứng tuyển. TopCV khuyên bạn hãy tìm hiểu kỹ về vị trí ứng tuyển để đưa vào mục này những nội dung chọn lọc, đồng thời giúp nổi bật CV của bạn trong hàng loạt các CV khác.Ví dụ:熟练使用电脑如 MS Word, Excel, Power Point 等软件。(Sử dụng thành thạo các phần mềm như MS Word, Excel, Power Point và một số khác.)>> Xem thêm: Hướng dẫn viết CV chi tiết thật chuyên nghiệp và chuẩn xác

Đọc thêm

Bằng cấp, chứng chỉ - 程度 (zhèngshū)

Đây cũng là một phần khá quan trọng trong CV/Hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung. Bạn nên ghi rõ ngày cấp, tên chứng chỉ, bằng cấp, hoặc giải thưởng (nếu có). Lưu ý là chỉ nên ghi các chứng chỉ, giải thưởng có liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển thôi nhé.教育背景:(Học vấn: 2010 - 2014: Bằng cử nhân, chuyên ngành Công nghệ thông tinĐại học ABC, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)

Đọc thêm

Sở thích - 爱好 (Àihào)

Tại mục này bạn không nên liệt kê một cách bừa bãi các sở thích, khả năng của bản thân. Hãy cân nhắc xem sở thích nào phù hợp với văn hóa doanh nghiệp và có thể đem lại lợi thế cho bạn trước nhà tuyển dụng. Ví dụ nếu công việc yêu cầu khả năng tiếp thu tốt và ham học hỏi thì sở thích lợi thế là đọc sách…Ví dụ:看小说,听音乐,旅游...(Đọc tiểu thuyết, nghe nhạc, du lịch…)

Đọc thêm

Người tham chiếu - (Cānkǎo)

Đây là mục không bắt buộc trong hồ sơ xin việc (tương đương với References trong CV tiếng Anh). Tuy nhiên vì đây là mục nêu ra người giới thiệu, đề đạt bạn vào vị trí này, nên nếu là những người nổi tiếng và uy tín, nhà tuyển dụng sẽ chú ý ngay và ti...

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

thietkethicongnoithat