Magie Oxit là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học MgO. Nó là một oxit của magie, thường sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp nhờ tính chất ổn định và khả năng chịu nhiệt cao.
Magie Oxit là một chất rắn màu trắng, không mùi và không tan trong nước. Nó có nhiệt độ nóng chảy rất cao, khoảng 2852°C. MgO có cấu trúc tinh thể bền vững và khả năng cách điện tốt, làm cho nó phù hợp cho các ứng dụng chịu nhiệt.
Magie Oxit là một oxit bazơ. Khi tan trong nước nó tạo ra dung dịch có tính kiềm nhẹ. MgO có khả năng phản ứng với các axit để tạo thành muối và nước. Tuy nhiên nó không phản ứng với kiềm mạnh.
Magie Oxit điều chế chủ yếu bằng cách nung magie cacbonat (MgCO3) hoặc magie hydroxit (Mg(OH)2) ở nhiệt độ cao. Quá trình này giải phóng khí CO2 hoặc H2O và tạo ra MgO dưới dạng rắn.
Từ magie cacbonat (MgCO3):
MgCO3 → MgO + CO2↑ (nung nóng)
Từ magie hydroxit (Mg(OH)2):
Mg(OH)2 → MgO + H2O↑ (nung nóng)
MgO có liên kết ion. Magiê tạo ion Mg²⁺. Oxi tạo ion O²⁻. Sự kết hợp giữa các ion này tạo ra liên kết ion bền vững.
MgO là oxit bazơ. Khi tan trong nước MgO tạo ra dung dịch kiềm. MgO có tính chất kiềm mạnh.
MgO có nhiều tác dụng. Nó sử dụng trong sản xuất gạch chịu lửa. MgO cũng là một thành phần trong thuốc dạ dày.
MgO là chất rắn. Nó có dạng bột màu trắng. MgO không bay hơi ở nhiệt độ phòng.
Magnesium oxide có thông tin MSDS đầy đủ. MSDS cung cấp các hướng dẫn về an toàn. Magnesium oxide không độc nhưng cần bảo vệ mắt và da khi tiếp xúc.
Dung dịch magnesium oxide có pH cao. Nó có tính kiềm mạnh. MgO hòa tan trong nước tạo ra dung dịch có pH khoảng 9-10.
MgO rất ít tan trong nước. Tuy nhiên khi hòa tan MgO tạo ra dung dịch kiềm. Quá trình tan chậm và cần thời gian.
MgO có tác dụng với nước. Khi tiếp xúc với nước MgO tạo thành magnesium hydroxide. Phản ứng này sinh ra nhiệt.
Cao (CaO) và MgO có sự khác biệt rõ ràng. MgO có màu trắng, trong khi cao có màu xám. MgO không dễ bị phân hủy như CaO.
Cần mua MgO? Chúng tôi cung cấp MgO chất lượng cao. Giá hợp lý. Giao hàng nhanh chóng. Đảm bảo chất lượng. Mua MgO tại đây. Đặt hàng ngay hôm nay.
MgO + 2HNO3 (loãng) → Mg(NO3)2 + H2O
MgO + 2HNO3 (đặc,nóng) → Mg(NO3)2 + H2O
MgO + C → Mg + CO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
NaOH + MgO → NaMgO2
CO + MgO → Mg + CO2
MgO + MgSO4 → Mg3SO4
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4(đặc,nóng) → MgSO4 + H2O
Mg(OH)2 → MgO + H2O
MgO + SO2 → MgSO3
MgO + CO2 → MgCO3
Mg + O2 → MgO
H2 + MgO → Mg + H2O
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + O2
MgCO3 → MgO + CO2
2Al + 3MgO → Al2O3 + 3Mg
CH3COOH + MgO → Mg(CH3COO)2 + H2O
C + MgO → Mg + CO
MgO + SO3 → MgSO3
MgO + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2O
MgO, Magie Oxit, Mag Frit, Oxit magie, Magnesium oxide, Magnesia, Magnesium Oxide, Calcinated magnesia; Magnesia; Calcined Magnesite; Magnesium Monooxide; Akro-mag; Animag; Calcined brucite; Calcined magnesite; Granmag; Magcal; Maglite; Magnesia usta; Magnezu tlenek; Oxymag; Seawater magnesia
Magnesium oxide hs code
25199040
Link nội dung: https://thietkethicongnoithat.edu.vn/nung-mgco3-a66209.html