K + H2SO4 → K2SO4 + H2 l K ra K2SO4 l K ra H2

Phản ứng K + H2SO4 → K2SO4 + H2

K + H2SO4 → K2SO4 + H2 l K ra K2SO4 l K ra H2 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

K + 2H2SO4 → K2SO4 + H2

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện.

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho Kali tác dụng với axit sunfuric tạo muối.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch H2SO4 và có bọt khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, tham gia phản ứng với các axit như HCl, H2SO4…

5.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

- Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

- H2SO4 tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối Sunfat.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 - 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lí của Kali

- Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.

- Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.

- Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hoá học của H2SO4

8.1. H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

8.2. H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch axit sunfuric dư thu được m g muối. Giá trị của m là:

A. 17,4 g B. 34,8 g

C. 8,7 g D. 0,71 g

Lời giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2

nNa2SO4 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mK2SO4 = 0,05.174 = 8,7 g

Câu 2. Cho 3,9 g kim loại kiềm M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu. Kim loại M là

A. Li B. Na

C. K D. Rb

Lời giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 2K + H2SO4 → Na2SO4 + H2

nM = 2nH2SO4 = 2.0,05 = 0,1 mol ⇒ MM = 39 ⇒ M là K

Câu 3. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại K có số electron hoá trị là

A. 1e. B. 2e.

C. 3e. D. 4e.

Lời giải:

Đáp án A

Na (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + H3PO4 → K3PO4 + H2

K + H3PO4 → K2HPO4 + H2

K + H3PO4 → KH2PO4 + H2

K + HF → KF + H2

K + CuSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Cu(OH)2

Link nội dung: https://thietkethicongnoithat.edu.vn/k-h2so4-a49445.html