Người Trung Quốc nói tiếng gì? Ngôn ngữ giao tiếp ở Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc nằm trong Top 5 ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới về số người sử dụng. Tuy nhiên, trong tiếng Trung Quốc chia thành nhiều loại ngôn ngữ khác nhau tùy vào từng dân tộc ở mỗi vùng địa lý của quốc gia này. Bài viết này sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc Người Trung Quốc nói tiếng gì phổ biến? Ngôn ngữ giao tiếp của Trung Quốc chủ yếu là tiếng Phổ thông, tiếng phồn thể, chữ Giản thể, tiếng Quan Thoại, tiếng Hoa hay tiếng Đài Loan…

Người Trung Quốc nói tiếng gì;

Người Trung Quốc nói tiếng Trung Quốc đại lục (Madarin) hay còn được gọi là tiếng Hoa hay tiếng Quan Thoại nhiều nhất. Đây là nhóm các ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Hán được nói khắp miền Bắc và Tây Nam của Trung Quốc.

Ngoài ra, người Trung Quốc còn sử dụng rộng rãi tiếng Tiếng Quảng Đông và tiếng Đài Loan.

Tiếng Trung đại lục

Tiếng Hồng Kong

Tiếng Đài Loan

Tên gọi khác

Tiếng Hoa, tiếng Quan Thoại chuẩn, tiếng phổ thông

Tiếng Quảng Đông

Tiếng Phúc Kiến Đài Loan, tiếng Mân Nam Đài Loan

Hệ chữ

Chữ Hán

Cách phát âm

Âm sắc ít nhấn nhá, trầm bổng khi phát âm

Gồm 9 thanh điệu, âm sắc trầm bổng hơn tiếng phổ thông

Có âm bằng, âm trầm, âm bổng… tạo âm điệu thú vị và thể hiện tốt cảm xúc người nói.

Mức độ sử dụng

Tiếng Trung quốc đại lục là một trong bốn ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc tại Singapore, và là ngôn ngữ chính thức của Malaysia.

Được sử dụng bởi 88% người dân HongKong.

Ngôn ngữ lớn nhất tại Đài Loan được 70% người Đài Loan sử dụng.

Chữ Viết

Là dạng tiếng Hoa được chuẩn hóa (tiếng Trung giản thể) nên dễ học và viết.

Dùng hệ chữ Phồn thể, khó viết và khó nhớ hơn, do có nhiều nét lằng nhằn nhưng được yêu thích hơn vì mỗi nét chữ đều mang 1 ý nghĩa nhất định.

Hơn 1 tỷ người bản ngữ và khoảng 15% dân số trên thế giới sử dụng tiếng Trung Quốc như tiếng mẹ đẻ (Nhiều hơn cả tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh, Pháp và Đức cộng lại).

2. Tiếng Trung là ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc (LHQ)

6 ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc là: Tiếng Anh, Ả Rập, Pháp, Nga, Tây Ban Nha và Trung Quốc.

3. Chữ viết Trung Quốc - hệ thống chữ tượng hình duy nhất còn tồn tại

Từ thời cổ đại, đại diện của hệ thống chữ tượng hình gồm: Chữ tượng hình Ai Cập, Chữ Hán, và chữ Maya. Tuy nhiên, ngày nay chỉ còn chữ Hán phổ biến trong thế giới hiện đại.

4. Ngôn ngữ Trung không có bảng chữ cái

Tiếng Trung không có bảng chữ cái phân đoạn (segmental alphabet - hệ thống chữ viết ít kí tự kết hợp lại thành loạt âm vị và hình vị). Tuy vậy, tiếng Trung có thể phiên âm thành các ký tự La Mã bằng cách sử dụng bính âm (pinyin), giảm bớt độ khó cho người học (đặc biệt là người nói tiếng Anh).

5. Động từ tiếng Trung không cần chia thì

Từ vựng là động từ tiếng Trung không phải biến đổi theo thì (hiện tại, quá khứ, tương lại…) như ngôn ngữ Anh và nhiều thứ tiếng khác.

Thay vào đó, những trạng từ như: từng, đã từng, đang, sẽ, sắp… sẽ được thêm vào trước hoặc sau động từ với mục đích biểu thị mối quan hệ thời gian.

6. Hơn 20.000 ký tự chữ viết khác nhau

Số lượng các ký tự chữ viết tiếng Trung lên đến 20.000, một số từ điển nâng cao còn lên đến 50.000. Nhưng có khoảng 98% văn bản tiếng Hoa viết ra chỉ gồm 2.500 ký tự.

Tiếng Trung cơ bản - Ngôn ngữ Trung Quốc

Tham khảo: Học tiếng Trung có khó không? để giải đáp chi tiết thắc mắc về độ khó/ dễ của tiếng Trung.

2. Nên học tiếng Phổ thông, tiếng Quảng Đông hay tiếng Đài Loan?

Để biết nên học loại tiếng Trung Quốc nào thì bạn nên dựa vào mục đích học tiếng Trung của mình.

Ngôn ngữ chính thức của người Trung Quốc

3. Tiếng Trung Quốc HK là gì?

Tiếng Trung Quốc HK là tiếng Hồng Kông “zh-HK” - Chinese (Traditional, Hong Kong S.A.R.).

4. Tiếng Trung Quốc CN là gì?

Tiếng Trung Quốc CN là tiếng Trung Phổ thông (Giản thể) “zh-CN” - Chinese (Simplified, People's Republic of China).

5. Tiểng Trung Quốc TW là gì?

Tiếng Trung Quốc TW là tiếng Đài Loan “zh-TW” - Chinese (Traditional, Taiwan).

6. Tiếng Trung phổ thông là giản thể hay phồn thể?

Tiếng Trung phổ thông là Giản thể (简体中文) - ngôn ngữ chính thức của đất nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Link nội dung: https://thietkethicongnoithat.edu.vn/trung-quoc-noi-tieng-gi-a49159.html