Trang thông tin tổng hợp
      Trang thông tin tổng hợp
      • Ẩm Thực
      • Công Nghệ
      • Kinh Nghiệm Sống
      • Du Lịch
      • Hình Ảnh Đẹp
      • Làm Đẹp
      • Phòng Thủy
      • Xe Đẹp
      • Du Học
      Ẩm Thực Công Nghệ Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
      • Top 10 quán ăn trưa Quy Nhơn khiến thực khách ‘mê mẩn’
      • Trở thành một chuyên viên đào tạo (Trainning Specialist)
      • 2015 Vespa Sprint 150 ABS: S is for “improvement” *updated
      • BB Cream và CC Cream- Loại nào tốt hơn cho loại da của bạn?
      • Giải đáp: Ngành quản trị kinh doanh học những môn gì?
      • Nonverbal communication
      Chủ nhật, ngày 11 tháng 5, 2025, 09:25:59
      1. Trang chủ
      2. thể thao
      Mục Lục
      • #1.1. Phép vị tự là gì? Ví dụ phép vị tự
        • 1.1. Định nghĩa
        • 1.2. Nhận xét:
      • #2.2. Tính chất
      • #3.3. Tâm vị tự của hai đường tròn
        • 3.1. Định lý
        • 3.2. Cách tìm tâm vị tự
      • #4.4. Công thức phép vị tự
      • #5.5. Các dạng bài tập về phép vị tự và phương pháp giải
      • #6.6. Một số câu hỏi trắc nghiệm về phép vị tự (có đáp án)

      Phép Vị Tự Là Gì? Công Thức Và Bài Tập Phép Vị Tự Lớp 11 (Có Đáp Án)

      avatar
      Honmana
      05:53 25/04/2025

      Mục Lục

      • #1.1. Phép vị tự là gì? Ví dụ phép vị tự
        • 1.1. Định nghĩa
        • 1.2. Nhận xét:
      • #2.2. Tính chất
      • #3.3. Tâm vị tự của hai đường tròn
        • 3.1. Định lý
        • 3.2. Cách tìm tâm vị tự
      • #4.4. Công thức phép vị tự
      • #5.5. Các dạng bài tập về phép vị tự và phương pháp giải
      • #6.6. Một số câu hỏi trắc nghiệm về phép vị tự (có đáp án)

      1. Phép vị tự là gì? Ví dụ phép vị tự

      1.1. Định nghĩa

      Cho điểm O và số $kneq 0$

      Phép vị tự là phép biến hình mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho $overrightarrow{OM'}=overrightarrow{OM}$

      Ký hiệu của phép vị tự tâm O, tỉ số k thường là $V_{(O,k)}$

      • Ví dụ minh hoạ cho phép vị tự

      1.2. Nhận xét:

      • Khi k = 0, phép vị tự là phép đồng nhất

      • Phép vị tự chính là phép đối xứng qua tâm vị tự khi k = -1

      • $M'=V_{(O,k)}(M)Leftrightarrow M=V_{(O,frac{1}{k})}(M')$

      2. Tính chất

      • Với phép vị tự tâm I, tỉ số k (hay còn gọi $V_{(I,k)}$) biến hai điểm A,B thành A’, B’ thì $overrightarrow{A'B'}=koverrightarrow{AB}$

      • Tính chất khác của phép vị tự tỉ số k đó là:

      • Từ 3 điểm thẳng hàng cho trước ta biến ba điểm đó thành ba điểm thẳng hàng và thứ tự giữa các điểm vẫn giữ nguyên bảo toàn.

      • Biến tia thành tia, biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến đoạn thẳng có độ dài a thành đoạn thẳng có độ dài |k|a.

      Tính chất phép vị tự

      • Biến tam giác thành tam giác đồng dạng có tỉ số đồng dạng là |k|, biến góc thành góc bằng nó.

      Tính chất phép vị tự

      Phép vị tự có thể biến đường tròn bán kính r thành đường tròn bán kính kr.

      Tính chất phép vị tự

      Tham khảo ngay bộ tài liệu ôn tập kiến thức và tổng hợp phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi Toán THPT Quốc gia

      3. Tâm vị tự của hai đường tròn

      3.1. Định lý

      Khi cho hai đường tròn bất kỳ, luôn có một phép vị tự biến đường tròn này thành đường tròn kia.

      3.2. Cách tìm tâm vị tự

      Xác định (tìm) tâm vị tự của hai đường tròn (I,R) và (I',R')

      Trường hợp 1: I trùng với I’

      • Tâm vị tự: Điểm I

      • Tỷ số vị tự:

      $left |k right | = frac{R'}{R}Rightarrow k=pm frac{R'}{R}$

      Trường hợp 2: Với $Ineq I'$ và $Rneq R'$

      • Tâm vị tự: O là tâm vị tự ngoài là

      $O_{1}$ là tâm vị tự trong là

      • Tỷ số vị tự

      • Với tâm O:

      $left |k right |=frac{left |overrightarrow{OM'} right |}{left |overrightarrow{OM} right |}=frac{left |overrightarrow{I'M'} right |}{left |overrightarrow{IM} right |}=frac{R'}{R} Rightarrow k=frac{R'}{R}$

      (Do $overrightarrow{OM}$ và $overrightarrow{OM'}$ cùng hướng nên k không đổi dấu)

      • Với tâm $O_{1}$

      $left |k_{1} right |=frac{left |overrightarrow{O_{1}M''} right |}{left |overrightarrow{O_{1}M} right |}=frac{left |overrightarrow{I'M''} right |}{left |overrightarrow{IM} right |}=frac{R'}{R} Rightarrow k_{1}=frac{R'}{R}$

      ( Do $overrightarrow{O_{1}M}$ và $overrightarrow{O_{1}M"}$ ngược hướng nên k đổi dấu)

      Trường hợp 3: $Ineq I’$ và R = R’

      • Tâm vị tự: Chính là $O_{1}$ trên hình vẽ bên dưới

      • Tỷ số vị tự:

      $left |k right |=frac{left |overrightarrow{O_{1}M''} right |}{left |overrightarrow{O_{1}M} right |}=frac{left |overrightarrow{I'M''} right |}{left |overrightarrow{IM} right |}=frac{R}{R}=1 Rightarrow k=-1$

      ( do $overrightarrow{O_{1}M}$ và $overrightarrow{O_{1}M''}$ ngược hướng nên k đổi dấu)

      Đăng ký ngay để được các thầy cô tổng hợp toàn bộ kiến thức và các dạng bài toán hình

      4. Công thức phép vị tự

      Cho điểm $M(x_{0};y_{0})$. Phép vị tự tâm I(a,b), tỉ số k biến điểm M thành M’ có tọa độ (x',y') thoả mãn

      5. Các dạng bài tập về phép vị tự và phương pháp giải

      Dạng 1: Tìm các yếu tố của phép vị tự biến điểm M cho sẵn thành điểm M’

      • Phương pháp giải:

      Các trường hợp có thể xảy ra:

      • TH1: Nếu cho sẵn tâm O, ta tìm tỉ số $k=frac{overrightarrow{OM'}}{overrightarrow{OM}}$

      • TH2: Nếu cho sẵn k, ta tìm O là điểm chia điểm chia đoạn MM’ theo tỉ số k

      Ví dụ 1: Bài cho tam giác ABC, G là trọng tâm. Yêu cầu xác tìm tâm phép vị tự biến G thành A và có tỉ số vị tự k = 3?

      Lời giải:

      Gọi O là TĐ của BC

      Có: $overrightarrow{OA}=3overrightarrow{OG}$

      Chứng tỏ V(O;3): G $rightarrow$ A

      Vậy O là tâm của phép vị tự phải tìm

      Ví dụ 2: Đề cho tam giác ABC có H, G lần lượt là trực tâm, trọng tâm của tam giác và đường tròn ngoại tiếp O. Xác định tỉ số vị tự k của phép vị tự biến H thành O (tâm G)

      Lời giải:

      Áp dụng định lí Ơ-le, ta có: O, G, H thẳng hàng

      Và $overrightarrow{GO}=frac{-1}{2}overrightarrow{GH}$

      Chứng tỏ: $V(G;frac{-1}{2})(H)=O$

      Vậy $k=frac{-1}{2}$

      Dạng 2: Sử dụng phép vị tự để xác định tập hợp điểm cần tìm

      • Phương pháp giải: Để tìm tập hợp điểm N cần tìm, ta thực hiện lần lượt theo các bước sau:

      Bước 1: Xác định phép vị tự V(O,k): $Mrightarrow N$

      Bước 2: Tìm tập hợp điểm H những điểm M, suy ra tập hợp những điểm N là H’, ảnh của H qua phép vị tự V(O;k)

      Ví dụ : Cho đường tròn (O), O là tâm, R là bán kính. Trên (O) lấy hai điểm phân biệt và cố định A, B. Gọi M là điểm di động trên (O) và M’ là điểm thỏa mãn $overrightarrow{MM'}=overrightarrow{AB}$. Xác định các điểm các trọng tâm G của tam giác BMM’?

      Lời giải:

      Gọi I là TĐ của MM’.

      Ta có: $overrightarrow{MI}=frac{1}{2}overrightarrow{AB}$

      G là trọng tâm, của tam giác BMM’

      Nên $overrightarrow{BG}=frac{2}{3}overrightarrow{BI} Rightarrow V(B;frac{2}{3}: I rightarrow G$

      Do đó ta tìm tập hợp điểm I trước

      Vì $overrightarrow{MI}=frac{1}{2}overrightarrow{AB}$, nên $T_{frac{1}{2}overrightarrow{AB}}(M)=I$

      Từ đó, tập hợp điểm (O’) của những điểm I là đường tròn O’

      Với $overrightarrow{OO'}=frac{1}{2}overrightarrow{AB}$ và bán kính R.

      Mà $V(B;frac{2}{3}): I rightarrow G$ nên tập hợp những điểm G là đường tròn tâm O’’, ảnh của (O’) qua phép vị tự $V(B;frac{2}{3})$ với $overrightarrow{BO''}=frac{2}{3}overrightarrow{BO'}$ và bán kính $R'=frac{2}{3}R$

      Dạng 3: Dựng hình nhờ phép vị tự

      • Phương pháp:

      • Bước 1: Tìm phép vị tự biến hình H thành hình H’

      • Bước 2: Dựng hình H’ rồi tìm được hình H

      Ví dụ: Cho tam giác ABC nhọn. Hãy dựng hình chữ nhật MNPQ có $MN=MQsqrt{2}$ sao cho M,N thuộc BC, P thuộc cạnh CA và Q thuộc cạnh AB.

      Lời giải:

      Phân tích:

      Đặt $frac{AQ}{AB}=frac{AM}{AE}=k>0$, thì phép vị tự V(A;k) biến hình chữ nhật MNPQ thành hình chữ nhật EDCB với $ED=EBsqrt{2}$ (vì $MN=MQsqrt{2}$)

      Cách dựng:

      • Dựng hình chữ nhật EDCB khác phía với tam giác ABC đối với đường thẳng BC sao cho $ED=EBsqrt{2}$

      • N, M lần lượt là giao điểm của AD, BC và AE, BC

      • Qua M và N lần lượt dựng các đường thẳng vuông góc với BC, cắt AC tại P và AB tại Q

      • MNPQ là hình chữ nhật phải dựng

      $Rightarrow$ Chỉ có duy nhất một nghiệm hình

      6. Một số câu hỏi trắc nghiệm về phép vị tự (có đáp án)

      Ví dụ 1: Cho hai đường thẳng cắt nhau d và d’. Tính số phép vị tự biến đường thẳng đó thành chính nó là bao nhiêu?

      A. Không có phép nào

      B. Có một phép duy nhật

      C. Chỉ có hai phép

      D. Có vô số phép

      Lời giải:

      Đáp án D vì tâm vị tự là giao điểm của d và d’. Suy ra có vô số k vậy có vô số phép phép vị tự biến đường thẳng đó thành chính nó

      Ví dụ 2: Cho hai đường thẳng d và d’ song song và một điểm O bất kỳ không nằm trên chúng. Số phép vị tự tâm O có thể biến đường thẳng d thành đường thẳng d’?

      A. Vô số

      B. Chỉ một

      C. Chỉ hai

      D. Không có

      Lời giải:

      Đáp án B

      Lấy đường thẳng a bất kỳ đi qua O cắt d và d’ lần lượt tại A và A’

      Gọi k thoả mãn: $overrightarrow{OA}=koverrightarrow{OA}$, số k không phụ thuộc đường thẳng a. Vậy đáp án là phép biến đường thẳng d thành đường thẳng d’ phép vị tự tâm O tỉ số k

      Ví dụ 3: Một hình vuông có S = 4. Qua phép vị tự $V_{(I,-2)}$ thì ảnh của hình vuông trên có S tăng gấp bao nhiêu lần S ban đầu? A. 2

      B. 4

      C. 8

      D. $frac{1}{2}$

      Lời giải:

      $S_{hv}=4 Rightarrow$ cạnh hình vuông bằng 2

      V(I;-2) $Rightarrow$ cạnh hình vuông mới bằng |-2|. Cạnh hình vuông cũ

      $Rightarrow$ cạnh hình vuông mới bằng 4

      $Rightarrow S_{m}=4^{2}=16$

      $Rightarrow frac{S_{c}}{S_{m}}=frac{4}{16}=frac{1}{4} Rightarrow$ S tăng 4 lần

      Chọn B

      Ví dụ 4: Thực hiện phép vị tự H(1;2) tỉ số k = -3 điểm M(4,7) biến thành điểm M’ có tọa độ bao nhiêu

      A. M’(8;13)

      B. M’(-8;-13)

      C. M’(-8;13)

      D. M’(-13;8)

      Lời giải:

      Đáp án B

      Ví dụ 5: Phép vị tự tâm O tỉ số vị tự k = -2 biến điểm M(-3;1) thành điểm nào dưới đây

      A. M’(3,-1)

      B. M’(-3,1)

      C. M’(-6,2)

      D. M’(6,-2)

      Lời giải: Đáp án D

      $V_{(I;k)}(M)=M' Leftrightarrow overrightarrow{IM'}=koverrightarrow{IM}$

      Ví dụ 6: Xét phép vị tự $V_{(I;3)}$ biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’. Hỏi chu vi tam giác A’B’C’ bằng bao nhiêu lần chu vi tam giác ABC

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Lời giải: Đáp án C

      $V_{(I;3)}(AB)=A'B';Rightarrow A'B'=3AB$

      $V_{(I;3)}(AC)=A'C';Rightarrow A'C'=3AC$

      $V_{(I;3)}(BC)=B'C';Rightarrow B'C'=3BC$

      $frac{P_{A'B'C'}}{P_{ABC}}=frac{3(AB+AC+BC)}{AB+AC+BC}=3$

      Ví dụ 7: Cho tam giác ABC với G là trọng tâm. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là TĐ của các cạnh BC, AC, Ab của tam giác ABC. Khi đó, phép vị tự tỉ số bao nhiêu biến tam giác A’B’C’ thành tam giác ABC?

      A. Tỉ số k = 2

      B. Tỉ số k = -2

      C. Tỉ số k = -3

      D. Tỉ số k = 3

      Lời giải:

      Đáp án B

      $V_{(G,k)}A = A'$

      $Rightarrow overrightarrow{GA}=koverrightarrow{GA'}Rightarrow k=-2$

      Ví dụ 8: Đề bài cho hình thang ABCD, AB và CD thoả mãn AB = 3CD. Tỉ số k của phép vị tự biến điểm A thành điểm C và biến điểm B thành điểm D là:

      A. k = $frac{1}{3}$

      B. k = 3

      C. k = $frac{-1}{3}$

      D. k = -3

      Lời giải:

      Đáp án A

      AC và BD cắt nhau tại O

      $V_{(O;k)}(A)=C, V_{(o;k)}(B)=D$

      $Rightarrow overrightarrow{CD}=koverrightarrow{AB} Rightarrow k=frac{1}{3}$

      Ví dụ 9: Cho hình thang ABCD, với $overrightarrow{CD}=frac{-1}{2}overrightarrow{AB}$ (AC và BD cắt nhau tại I). Thực hiện phép vị tự tâm I tỉ số k biến $overrightarrow{AB}$ thành $overrightarrow{CD}$. Mệnh đề nào dưới đây không sai?

      A. k = -2

      B. k = $frac{-1}{2}$

      C. k = 2

      D. k = -3

      Lời giải:

      Đáp án B

      $V_{(I;k)}(AB)=CD$

      $koverrightarrow{AB}=overrightarrow{CD}Rightarrow k=frac{-1}{2}$

      Ví dụ 10: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho đường thẳng © có phương trình: x2 + y2 - 4x + 6y - 3 = 0. Qua phép vị tự tâm H(1;3) tỉ số k = -2, đường tròn (C) biến thẳng đường tròn (C’) có phương trình

      A. x2 + y2 + 2x - 30y + 60 = 0

      B. x2 + y2 - 2x - 30y + 62 = 0

      C. x2 + y2 + 2x - 30y + 62 = 0

      D. x2 + y2 - 2x - 30y + 60 = 0

      Ví dụ của phép vị tự

      Lời giải: Đáp án C

      Mong rằng qua bài viết trên các em học sinh đã có thể nắm rõ được phần lý thuyết của phép vị tự thuộc chương trình Toán lớp 11 cũng như hiểu kỹ và áp dụng được các phần phép vị tự bài tập từ cơ bản đến nâng cao như Xác định phép vị tự biến điểm M cho sẵn thành điểm M’ cho sẵn, dùng phép vị tự để tìm tập hợp điểm, dựng hình. Để không bị sai khi làm bài tập các em cần luyện tập các dạng bài nhiều hơn nhé. Các em học sinh có thể truy cập nền tảng Vuihoc.vn và đăng ký tài khoản để luyện đề ngay hôm nay nhé!

      Bài viết tham khảo thêm:

      Phép dời hình

      Phép đồng dạng

      0 Thích
      Chia sẻ
      • Chia sẻ Facebook
      • Chia sẻ Twitter
      • Chia sẻ Zalo
      • Chia sẻ Pinterest
      In
      • Điều khoản sử dụng
      • Chính sách bảo mật
      • Cookies
      • RSS
      • Điều khoản sử dụng
      • Chính sách bảo mật
      • Cookies
      • RSS

      Trang thông tin tổng hợp studyenglish

      Website studyenglish là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

      © 2025 - thietkethicongnoithat

      Kết nối với thietkethicongnoithat

      vntre
      vntre
      vntre
      vntre
      vntre
      thời tiết ngày mai 88clb Hi88 M88 Sunwin Socolive xem bóng đá kubet
      Trang thông tin tổng hợp
      • Trang chủ
      • Ẩm Thực
      • Công Nghệ
      • Kinh Nghiệm Sống
      • Du Lịch
      • Hình Ảnh Đẹp
      • Làm Đẹp
      • Phòng Thủy
      • Xe Đẹp
      • Du Học
      Đăng ký / Đăng nhập
      Quên mật khẩu?
      Chưa có tài khoản? Đăng ký