SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KHỐI 11 LẦN 3
NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN SINH HỌC - Khối lớp 11
Thời gian làm bài: 60 phút(Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh: ..................................................... Số báo danh: .....................................................
Câu 1. Những cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật C3?
A. Lúa, khoai, sắn, đậu. B. Dứa, xương rồng, cây thuốc bỏng.
C. Rau dền, kê, các loại rau. D. Mía, ngô, cỏ gấu.
Câu 2. Hệ tuần hoàn kép có ở động vật nào?
A. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá. B. Lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, thú D. Bò sát, chim, thú và người.
Câu 3. Sự vận chuyển nước và ion khoáng theo con đường tế bào chất là
A. con đường vận chuyển nước và ion khoáng đi theo các cầu nối nguyên sinh chất giữa các tế bào.
B. con đường vận chuyển nước và ion khoáng đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozơ bên trong thành tế bào.
C. con đường vận chuyển nước và ion khoáng đi theo không gian của tế bào.
D. con đường vận chuyển nước và ion khoáng đi xuyên qua tế bào chất của tế bào.
Câu 4. Ở thực vật nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. Mangan. B. Bo. C. Sắt. D. Nitơ.
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây được gọi là biến tính của protein?
A. Liên kết peptit giữa các axit amin của protein bị thay đổi.
B. Cấu hình không gian của protein bị thay đổi.
C. Trình tự sắp xếp các axit amin bị thay đổi. D. Khối lượng của protein bị thay đổi.
Câu 6. Hoạt động của hệ dẫn truyền tim là
A. tâm nhĩ co => nút xoang nhĩ => nút nhĩ thất => mạng lưới puôckin => bó His.
B. tâm thất co => mạng lưới puôckin => bó His=> nút xoang nhĩ=> nút nhĩ thất.
C. nút xoang nhĩ tự phát nhịp => nút nhĩ thất=> bó His=> mạng lưới puôckin.
D. nút nhĩ thất tự phát nhịp => nút xoang nhĩ=> bó His=> mạng lưới puôckin.
Câu 7. Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở những dạng nào sau đây?
A. NH4+. B. NO3-. C. N2. D. NO3- và NH4+.
Câu 8. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình
A. tổng hợp lipit. B. tổng hợp ADN. C. tổng hợp cacbohidrat. D. tổng hợp protein.
Câu 9. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. não bộ và tủy sống. B. thần kinh trung ương hoặc tuyến nội tiết.
C. cơ quan sinh sản. D. các cơ quan như tim, gan, phổi, thận…
Câu 10. Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được
A. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 11. Quá trình hô hấp sáng diễn ra ở các bào quan nào?
A. Ti thể, perôxixôm, lizoxom. B. Lục lạp, tế bào chất, ti thể.
C. Lục lạp, lizoxom, ti thể. D. Lục lạp, perôxixôm, ti thể.
Câu 12. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm các chất nào sau đây?
A. Nước và các chất hữu cơ được tổng hợp ở lá.
B. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ.
C. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ lá.
D. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ.
Câu 13. Đặc điểm của kì đầu cuối quá trình nguyên phân?
A. NST bắt đầu co xoắn, màng nhân và nhân con tiêu biến, thoi phân bảo dần xuất hiện.
B. NST dãn xoắn và màng nhân xuất hiện.
C. NST co xoắn cực đại và tập chung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
D. Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.
Câu 14. Vi Khuẩn có khả năng chuyển hóa NH4+ thành NO3-?
A. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn amon hóa.
Câu 15. Chức năng không đúng với răng của thú ăn thực vật?
A. Răng trước hàm và rang hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
B. Răng cửa giữa và giật cỏ. C. Răng nanh giữ và giật cỏ D. Răng nanh nghiền nát cỏ.
Câu 16. Ở Thủy tức, sự trao đổi khí diễn ra ở?
A. Bề mặt cơ thể. B. Hệ thống ống khí. C. Phổi. D. Mang.
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
(I). Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí.
(II). Dưới da có nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp.
(III). Tỉ lệ bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) lớn.
(IV). Da luôn ẩm ướt giúp các chất khi dễ dàng khuếch tán.
(V). Khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
Có bao nhiêu phát biểu đúng giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 18. Để tiến hành quá trình cố định nitơ thì cần phải có bao nhiêu điều kiện sau đây?
(I). Enzim nitrogenaza. (II). Chất khử NADH. (III). Môi trường kị khí.
(IV). Năng lượng ATP. (V). Cộng sinh với các sinh vật khác.
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 19. Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào khi nào?
A. Buổi chiều. B. Buổi sáng. C. Buổi sáng và buổi chiều. D. Giữa trưa.
Câu 20. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thị nước càng ít. B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thị nước bị ngưng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn. D. Độ ẩm càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(I). Ở tôm, hệ mạnh bao gồm động mạch, tĩnh mạch và mào mạch.
(II). Động mạch và tĩnh mạch có cùng đường kính thì lòng động mạch có kích thước lớn hơn lòng tĩnh mạch vì thành động mạch được cấu tạo bởi 2 lớp cơ còn tĩnh mạch được cấu tạo bởi 3 lớp cơ.
(III). Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ => mao mạch=> tĩnh mạnh.
(IV). Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ => mao mạch=> tĩnh mạch.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 22. Khi cây bị vàng lá, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại?
A. Ca2+. B. Na+. C. Fe3+. D. Mg2+.
Câu 23. Những đặc điểm nào dưới đây không đúng với thực vật CAM?
(I). Gồm những loài cây mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loài cây trồng như dứa, thanh long….
(II). Gồm những loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, ngô, kê…
(III). Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai quá trình này đều diễn ra ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.
(IV). Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) diễn ra vào ban đêm và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra vào ban ngày.
A. (I) và (III). B. (II) và (III). C. (II) và (IV). D. (I) và (IV).
Câu 24. Phát biểu nào dưới đây đúng về hiện tượng ứ giọt ở các loài thực vật?
A. Ứ giọt xảy ra khi nhiệt độ không khí tương đối thấp.
B. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
C. Ứ giọt xuất hiện ở mọi loại thực vật.
D. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
Câu 25. Khi cho que diêm đang cháy vào trong bình chứa hạt đang nảy mầm thì có hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Ngọn lửa bị tắt ngay. B. Ngọn lửa cháy bùng lên.
C. Ngọn lửa cháy bình thường. D. Ngọn lửa tiếp tục cháy một thời gian sau.
Câu 26. Sự tích lũy cacbon ở cây hướng dương (g/m2/ngày) như sau: Rễ: 0.1, lá: 0.2, thân: 0.6, hoa: 8.7. Năng suất sinh học và năng suất kinh tế của cây hướng dương bằng bao nhiêu?
A. Năng suất sinh học: 9.4(g/m2/ngày), năng suất kinh tế: 9.0(g/m2/ngày).
B. Năng suất sinh học: 9.7(g/m2/ngày), năng suất kinh tế: 8.9(g/m2/ngày).
C. Năng suất sinh học: 9.6(g/m2/ngày), năng suất kinh tế: 8.7(g/m2/ngày).
D. Năng suất sinh học: 9.0(g/m2/ngày), năng suất kinh tế: 8.8(g/m2/ngày).
Câu 27. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các long cực nhỏ chúng có tác dụng gì?
A. Tạo thuận lợi cho tiêu hóa hóa học. B. Làm tăng bề mặt hấp thụ của ruột.
C. Làm tăng nhu động của ruột. D. Tạo thuận lợi cho tiêu hóa cơ học.
Câu 28. Khi hàm hượng glucozo trong máu giảm, cơ thể điều chỉnh hàm lượng glucozo theo cơ thế nào?
A. Tuyến yên tiết glucagon làm cho gan nhận và chuyển hóa glicogen thành glucozo trả lại máu.
B. Tuyến tủy tiết insulin làm cho gan nhận và chuyển hóa glicogen thành glucozo trả lại máu.
C. Gan tiết glucagon và chuyển hóa glicogen thành glucozo trả lại máu.
D. Tuyến tủy tiết glucagon có tác dụng chuyển hóa glicogen ở gan thành glucozo đưa vào máu.
Câu 29. Quan sát đồ thị sau:
Trong các nhận định sau:
(I). Đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ cố định CO2 của một loài thực vật theo cường độ áng sáng và nồng độ CO2 trong không khí.
(II). Tốc độ cố định CO2 tăng khi tăng cường độ ánh sang tới một giới hạn nhất định thì dừng lại cho dù cường độ ánh sáng tiếp tục tăng, lúc này để tăng tốc độ cố định CO2 phải tăng nồng độ CO2.
(III). Đường a thể hiện phần mà tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố ánh sáng. Đường b thể hiện phần tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố là nồng độ CO2.
(IV). a và b là biểu thị sự phụ thuộc vào nồng độ CO2 của hai loài khác nhau.
Số nhận định đúng với đồ thị trên là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 30. Trong những lý do sau, lý do nào không đúng khi nói về nguyên nhân làm cho nhiệt độ trên bề mặt quả dưa chuột thường thấp hơn nhiệt độ không khí xung quanh 1- 2 độ?
(I). Quả dưa chuột hấp thụ nhiệt tốt.
(II). Vì khối lượng quả dưa chuột lớn.
(III). Vì tỷ lệ diện tích thoát hơi nước so với thể tích của quả dưa chuột là rất lớn.
(IV). Vì hàm lượng nước cùng quả dưa chuột rất cao, khả năng điều hòa nhiệt độ tốt và khả năng thoát hơi nước cao.
A. (II) và (IV). B. (I) và (II). C. (I) và (III). D. (III) và (IV).
Câu 31. Khi nói về hoạt động tiêu hóa trong ống tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(I). Ở miệng, tinh bột có trong thức ăn biến đổi thành mantozo do tác dụng của enzim amylaza có trong nước bọt.
(II). Emzim pepsin do ruột non tiết ra để tiêu hóa protein.
(III). Ở dạ dày lipit không được tiêu hóa.
(IV). Các enzim lactaza, mantaza, saccaraza đều tiêu hóa disaccarit thành thành monosaccarit tại ruột.
A. (I) và (IV). B. (II) và (III). C. (I) và (II). D. (III) và (IV).
Câu 32. Quan sát các thí nghiệm về quá trinh hô hấp ở thực vật:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(I). Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, Thí nghiệm B dung để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
(II). Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở 2 bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
(III). Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thụ CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
(IV). Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thụ CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.
(V). Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự chênh lệch kết quả thí nghiệm.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 33. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ = thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là
A. 10%. B. 20%. C. 40%. D. 30%.
Câu 34. Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào động vật đang phân chia thì thấy trong tế bào có 78 NST, mỗi NST gồm 2 cromatit tập trung thành 2 hàng. Tế bào ấy đang ở?
A. Kì giữa của giảm phân II. B. Kì cuối của nguyên phân.
C. Kì giữa giảm phân phân 1. D. Kì giữa của nguyên phân.
Câu 35. Một loài có bộ NST 2n = 20. Có 30 tb của loài này tham gia GP hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tb con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 1000. B. 1200. C. 2400. D. 600.
Câu 36. Ở ruồi giấm có 2n = 8, Một số hợp tử tiến hành nguyên phân trong đó có 20% nhóm tế bào thứ nhất phân chia 4 lần, 25% nhóm tế bào thứ hai phân chia 3 lần, còn lại nhóm tế bào thứ ba phân chia 2, Kết thúc quá trình nguyên phân môi trường nội bào cung cấp 10240 NST đơn. Cho các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu sai?
(I). Số hợp tử tham gia nguyên phân ban đầu là 200.
(II). Số tế bào được hình thành trong quá trình nguyên phân là 1480.
(III). Số tế bào con có nguyên liệu hoàn toàn mới( không chứa ADN của mẹ) là 1280.
(IV). Ở lần phân bào thứ 4 của nhóm tế bào thứ nhất, kì sau tổng số các NST đơn là 2560.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 37. Một tế bào sinh dưỡng 2n = 48 thực hiện nguyên phân 3 đợt liên tiếp, ở lần nguyên phân cuối cùng, vào kì giữa số cromatit là
A. 192. B. 0. C. 384. D. 96.
Câu 38. Ở gà có NST 2n = 78. Cho 5 tế bào sinh dục đực sơ khai tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần có 50% số tế bào con được sinh ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình trên là
A. 4800. B. 9200. C. 5850. D. 4290.
Câu 39. Một phân tử ADN có tổng số liên kết hidro là 3900. Biết số Nu loại A ít hơn số Nu loại G là 10% tổng số Nu. Tính số Nu mỗi loại của phân tử ADN.
A. A= T= 650, G=X=850. B. A= T= 850, G=X=650.
C. A= T= 600, G=X=900. D. A= T= 900, G=X=600.
Câu 40. 1 Phân tử ADN có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. trên mạch 1 có số lượng nucleotit loại G bằng loại X, và số X gấp 3 lần nucleotit loại A trên mạch đó. Số lượng nucleotit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai?
(I). Số lượng liên kết hóa trị giữa các nucleotit trong phân tử ADN trên là 5518.
(II). Chiều dài mạch 2 của phân tử ADN là 4692A0.
(III). Phân tử ADN có A = T = G = X = 690.
(IV). Mạch 1 có số lượng các loại nucleotit là A = 575, T = 115, G = 345, X = 345.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
- HẾT -