Stoccel P là thuốc gì? Bạn có biết những lưu ý khi sử dụng để Stoccel P phát huy hiệu quả? Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Stoccel P là gì và phòng tránh như thế nào? Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ trình bày cho bạn trong bài viết dưới đây.
Hoạt chất: Aluminium phosphat.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Phosphalugel, Algelstad…
Stoccel P là thuốc gì?
Là sản phẩm từ nhà sản xuất DHG Pharma, Stoccel P được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống. Sản phẩm được đóng gói và phân phối trong hộp 24 gói, mỗi gói 20 gam.
Stoccel P được dùng trong điều trị các bệnh lý đường tiêu hoá chủ yếu ở khu vực dạ dày. Hoạt chất chính trong thuốc được điều chế ở dạng gel, có công dụng như một lớp bảo vệ tương tự như lớp chất nhầy của dạ dày để bao phủ lấy niêm mạc tiêu hoá.
Thành phần và công dụng
Thành phần của Stoccel P1
Hoạt chất chính trong mỗi gói thuốc chính là Aluminium phosphat dạng gel (nồng độ 12%) với hàm lượng 12,38 gam.
Ngoài ra, thuốc còn chứa các thành phần tá dược khác với lượng vừa đủ 1 gói. Các loại tá dược có thể kể đến như: avicel, tinh dầu cam, sorbitol dạng nước, potassium sorbate, sodium benzoate…
Dược động học1
Aluminium phosphat (nhôm phosphat) là loại muối không hấp thu vào cơ thể. Hoạt chất này không ảnh hưởng đến cân bằng kiềm - toan của người dùng.
Đây là muối cho tốc độ hoà tan chậm trong môi trường dạ dày, tác dụng của aluminium phosphat là nhờ phản ứng trung hoà với acid clohydric của dạ dày để tạo thành muối aluminium chloride và nước. Trong số đó, lượng aluminium chloride được hấp thu và đào thải qua thận dao động trong khoảng 17 - 30%. Lượng còn lại sẽ được đào thải qua phân.
Dược lực học1 2
Tương tự aluminium hydroxide, aluminium phosphat cho tác dụng làm giảm lượng acid dịch vị dư thừa. Từ đó có thể làm giảm độ acid trong dạ dày, kèm theo thuyên giảm các triệu chứng trong các bệnh lý như viêm loét dạ dày - tá tràng, ợ nóng, ợ chua, trào ngược dạ dày - thực quản, khó tiêu… Với cấu trúc gel, lớp màng đã được phân tán mịn có thể làm liền và nhanh chóng bao lấy ổ viêm - loét. Với đặc điểm này trong thiết kế của thuốc, niêm mạc dạ dày có thể chống lại các yếu tố có hại từ bên ngoài và khiến người dùng nhanh chóng cảm thấy dễ chịu sau khi dùng thuốc.
Một ưu điểm khác biệt khi sử dụng aluminium phosphat, khác với aluminium hydroxide là nó không gắn kết với phosphat trong thức ăn. Vì vậy không gây ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ ion phosphat vốn có của cơ thể.
Tác dụng của thuốc Stoccel P
Stoccel P được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:1
- Làm thuyên giảm các triệu chứng do tăng lượng acid trong dạ dày gây nên. Có thể kể đến như: chứng ợ chua, ợ nóng, đầy bụng, khó tiêu.
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng do tăng acid dạ dày.
- Điều trị triệu chứng của bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
Cách dùng và liều dùng thuốc Stoccel P
1. Cách dùng1
Stoccel P được dùng bằng đường uống thông thường. Có thể dùng nguyên dạng bào chế hoặc pha với một ít nước cho dễ uống.
Thời điểm tốt nhất để dùng thuốc là uống sau bữa ăn, trước khi đi ngủ hoặc khi cảm nhận được sự khó chịu.
Lưu ý: Bạn nên uống các thuốc khác cách 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Stoccel P.
2. Liều dùng1
Liều dùng thông thường được nhà sản xuất khuyến cáo là 1 - 2 gói x 2 - 3 lần/ngày. Tuy nhiên để tối ưu hoá liều dùng hợp lý cho bản thân, bạn có thể nhờ đến sự tham vấn của chuyên gia y tế.
Tác dụng phụ của Stoccel P
Tác dụng phụ phổ biến nhất của Stoccel P và các chế phẩm có hoạt chất là ion nhôm là táo bón. Tình trạng này thường xuyên xảy ra đối với những bệnh nhân ốm nằm liệt giường và bệnh nhân cao tuổi. Trong trường hợp này, bệnh nhân cần được uống nhiều nước.1
Để giảm thiểu táo bón, ngoài việc uống nhiều nước bạn nên thường xuyên tập thể dục. Việc sử dụng thuốc kháng acid có chứa magnesium chung với Stoccel P có thể ngăn ngừa táo bón. Trong các tình huống này thì thuốc làm mềm phân có thể có ích cho bạn. Bạn nên liên hệ chuyên gia y tế trong trường hợp thuốc gây táo bón kéo dài.3
Trường hợp xảy ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng khi dùng chế phẩm chứa nhôm rất ít khi xảy ra. Hãy liên hệ ngay đến trung tâm y tế nếu ghi nhận các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, sưng, ngứa, khó thở, chóng mặt…3
Tương tác thuốc của Stoccel P
Aluminium phosphat có thể làm thay đổi thời gian làm rỗng dạ dày và liên kết với các thuốc dùng chung gây tăng/giảm hiệu lực. Vì vậy bạn nên dùng các thuốc khác cách 1 - 2 giờ trước/sau khi dùng các chế phẩm chứa aluminium phosphat.
Các thuốc sẽ bị giảm hấp thu khi dùng chung với Stoccel P: digoxin, muối sắt, naproxen, indomethacin, isoniazid.
Các thuốc sẽ tăng hấp thu khi dùng chung với Stoccel P: diazepam, pseudoephedrin, dicoumarol.
Các thuốc acid yếu như aspirin, vitamin C sẽ bị tăng thải trừ do Aluminium làm tăng pH nước tiểu. Cùng nguyên nhân đó, các thuốc thuộc nhóm bazơ yếu sẽ bị giảm thải trừ như amphetamin, quinidin…
Đối tượng chống chỉ định và cần thận trọng khi dùng Stoccel P
1. Đối tượng chống chỉ định1
Chống chỉ định sử dụng Stoccel P cho bệnh nhân bị bệnh thận nặng và những người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
2. Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Stoccel P?1
Stoccel P được coi là an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai và mẹ cho con bú. Tuy nhiên nên tránh dùng thuốc cho các đối tượng này trong thời gian dài với liều cao.
3. Đối tượng thận trọng khi dùng Stoccel P1
Nên thận trọng khi sử dụng Stoccel P để điều trị lâu dài cho bệnh nhân suy thận.
Xử lý khi quá liều thuốc
Hiện nay vẫn chưa ghi nhận trường hợp gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng do dùng quá liều Stoccel P. Trong trường hợp này, cần theo dõi bệnh nhân tích cực để có thể phát hiện kịp thời những bất thường ở người bệnh. Liên hệ ngay với chuyên gia y tế nếu ghi nhận những dấu hiệu bất thường ở bệnh nhân.
Trường hợp quên liều thuốc
Nếu quên liều Stoccel P, hãy dùng liều đã quên ngay khi vừa nhớ ra. Trong trường hợp đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như kế hoạch.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Lưu ý gì khi sử dụng?
Trong trường hợp đã sử dụng Stoccel P trong 2 tuần mà các triệu chứng như đầy bụng, ợ nóng, ợ chua không thuyên giảm thì bệnh nhân cần được đưa đến cơ sở y tế để can thiệp điều trị.
Nếu gặp phải tác dụng phụ của thuốc như táo bón, người bệnh có thể dùng xen kẽ Stoccel P với thuốc kháng acid có chứa magnesium.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của Stoccel P từ nhà sản xuất trước khi dùng.
Cách bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời và nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Stoccel P giá bao nhiêu?
Giá bán tham khảo của Stoccel P dao động từ 89.000 - 135.000 VNĐ/hộp.
Lưu ý giá bán trên chỉ mang tính chất tham khảo, trên thực tế có thể có chênh lệch. Điều này sẽ phụ thuộc vào chính sách phân phối và bán lẻ của nhà bán và nhà phân phối.
Trên đây là toàn bộ thông tin về Stoccel P do Dược sĩ Trần Việt Linh đã trình bày cho bạn. Mong rằng những nội dung trong bài viết đã giúp bạn biết được những lưu ý cần quan tâm để sử dụng thuốc hiệu quả. Hy vọng bài viết sẽ có ích cho bạn đọc!