Phản ứng HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3
1. Phương trình phản ứng tráng gương của Anđehit Fomic
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3
2. Điều kiện phản ứng HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Điều kiện: Không có
3. Cách tiến hành phản ứng cho dung dịch HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Cho HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
4. Hiện tượng nhận biết HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Có kết tủa trắng Ag, có khí thoát ra chính là NH4NO3.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1. Bản chất của HCHO (Andehit fomic)
- Trong phản ứng trên HCHO là chất khử.
- HCHO mang đầy đủ tính chất hoá học đặc trưng của một andehit nên có phản ứng tráng gương.
5.2. Bản chất của AgNO3 (Bạc nitrat)
- Trong phản ứng trên AgNO3 là chất oxi hoá.
- AgNO3 có tính oxi hoá mạnh tác dụng với HCHO tạo kết tủa trắng Ag và khí NH4NO3 thoát ra.
6. Các chất tham gia phản ứng tráng gương
6.1. Chất tham gia phản ứng tráng gương Ank-1-in
(ankin có liên kết ba ở đầu mạch)
Đây là phản ứng thế H bằng ion kim loại Ag+ và sẽ có các phương trình phản ứng như sau:
R-C≡CH + AgNO3 + NH3→ R-C≡CAg + NH4NO3
Đặc biệt cần nhớ:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3→ AgC≡CAg + 2NH4NO3
6.2. Chất tham gia phản ứng tráng gương Andehit
Trong phản ứng tráng gương này chất tham gia phản ứng tráng gương andehit sẽ đóng vai trò là chất khử.
Phương trình như sau:
R-(CHO)x + 2xAgNO3+ 3xNH3+ xH2O → R-(COONH4)x + 2xAg + 2xNH4NO3
Andehit đơn chức (x=1)
R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Tỉ lệ mol của (nRCHO : nAg) = (1:2)
Riêng với andehit fomic HCHO tỉ lệ mol (nHCHO : nAg) = 1:4
Phương trình: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Chất tham gia phản ứng tráng gương: những chất có nhóm -CHO:
chất có nhóm -CHO sẽ tham gia phản ứng tráng gương với tỉ lệ mol: nAg = 1:2
+ axit fomic: HCOOH
+ Este,muối của axit fomic: HCOOR
+ Glucozo, fructozo: C6H12O6
+ Mantozo: C12H22O11
6.3. Một số hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng gương
Andehyt
Acid Formic (HCOOH)
Este hoặc muối của Acid Formic
1 vài Glucid như Glucose, Fructose (trong kiềm chuyển thành Glucose), Mantose- Phương trình tổng quát:
R- (CHO)n + 2n AgNO3 + 2n NH3 + n H2O → R - (COOH)n + 2n Ag + 2n NH4NO3
7. Bài tập vận dụng
Câu 1: Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M
Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)
Vậy m có giá trị là:
A. 16,7 gam
B. 17,6 gam
C. 16,8 gam
D. 18,6 gam
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
nNaOH= 0,2 mol
Phương trình hóa học:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,2 <-0,2
=> mCH3COOH = 0,2.60 = 12 g
=> nCH3COOH = 0,2 (2 phần bằng nhau)
Phương trình hóa học:
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,2 -→ 0,2
=> m = 0,2.88 = 17,6 g
Câu 2. Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn dung dịch chứa axit axetic và ancol etylic, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng CaCO3, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4
B. Dùng CaCCl2, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4
C. Dùng Na2O, sau đó cho tác dụng với H2SO4
D. Dùng NaOH, sau đó cho tác dụng với H2SO4
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3, sau đó chưng cất được etyl axetat.
2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
Chất rắn không bay hơi cho tác dụng với H2SO4, sau đó chưng cất thu được CH3COOH.
(CH3COO)2Ca + H2SO4 → 2CH3COOH + CaSO4
Câu 3. Ứng dụng nào sau đây không phải của HCHO.
A. Dùng để sản xuất nhựa phenol-fomanđehit.
B. Dùng để sản xuất nhựa ure-fomanđehit.
C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.
D. Dùng để sản xuất axit axetic.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 4. Cho 5,8 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO.
B. C4H9CHO.
C. HCHO.
D. C2H5CHO
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
0,2 0,2
R-CHO → 2Ag
0,1 ← 0,2.
MRCHO = 5,8/0,1 = 58
R+ 29 = 58 → R= 29 (C2H5)
Câu 5. Cho các nhận định sau:
(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.
(c) Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3tạo thành Ag.
(d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
(a) Sai vì anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.
Thí dụ:
Tính khử của andehit
CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.
Tính oxi hóa
CH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
(b) Đúng
(c) Đúng
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
(d) Đúng
Câu 6. Cho chất anđehit fomic (HCHO) và axit axetic (CH3COOH), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Công thức đơn giản nhất của anđehit fomic: CH2O
Công thức đơn giản nhất của axit axetic: CH2O
=> 2 chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất
Câu 7. Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:
A. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
B. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
C. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
D. nước brôm, anhidrit axetic, dung dịch NaOH.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là: nước brôm, anhidrit axetic, dung dịch NaOH.
C6H5OH + 3Br2→ C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + (CH3CO)2O ⟶ CH3COOH + CH3COOC6H5
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Câu 8. Có bao nhiêu anđehit 2 chức có công thức đơn giản là C2H3O?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Hướng dẫn Anđehit 2 chức có 2 nhóm -CHO => phân tử có 2 nguyên tử O
=> CTPT: C4H6O2
Có 2 công thức thỏa mãn là
OHC-CH2-CH2-CHO
CH3-CH(CHO)2
Câu 9. Nguồn nguyên liệu chính dùng để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
A. etanol.
B. etan.
C. axetilen.
D. etilen.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là etilen
2CH2=CH2 + O2 2CH3CHO
Câu 10: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
A. CH3COOH.
B. HCOOH.
C. C2H5COOH.
D. C3H7COOH.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Hướng dẫn nNaOH = 0,112 mol
Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol
=> M = 6,72 / 0,112 = 60 => Y là CH3COOH
Câu 11. Chất nào không thể điều chế trực tiếp từ CH3CHO:
A. C2H2.
B. CH3COOH.
C. C2H5OH.
D. CH3COOC2H3.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
CH3COOH + H2 → CH3CHO + H2O
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
CH3COOC2H3+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO + H2O
Câu 12. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tao ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là:
A. CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO.
B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.
C. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.
D. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
2CH2=CHCOOH + CaCO3 →(CH2=CHCOO)2Ca + CO2 + H2O
OHC-CH2-CHO + 2Ag2O → HOOCCH2COOH + 4Ag
Câu 13: Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol?
A. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác
B. Chưng cất este tạo ra
C. Tăng nồng độ axit hoặc ancol
D. Lấy số mol ancol và axit bằng nhau
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 7: Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?
A. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro
B. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol
C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn
D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 14: Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, andehit axetic, etilen, saccarozơ, metyl fomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: