Trọn bộ 30 đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Toán lớp 4.
Top 30 Đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Xem thử Đề thi GK2 Toán lớp 4 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Toán lớp 4 CTST Xem thử Đề thi GK2 Toán lớp 4 CD
Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 2 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Đề thi Toán lớp 4 Giữa kì 2
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án)
Xem đề thi
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Xem đề thi
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều (có đáp án)
Xem đề thi
Đề cương ôn tập Toán lớp 4 Giữa kì 2
Đề cương ôn tập Giữa Học kì 2 Toán lớp 4 Kết nối tri thức
Xem đề cương
Đề cương ôn tập Giữa Học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
Xem đề cương
Đề cương ôn tập Giữa Học kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều
Xem đề cương
Xem thử Đề thi GK2 Toán lớp 4 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Toán lớp 4 CTST Xem thử Đề thi GK2 Toán lớp 4 CD
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thời gian làm bài: .... phút
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tích của 142 709 và 3 là:
A. 326 137
B. 428 127
C. 326 127
D. 328 137
Câu 2. Giá trị của biểu thức 109 000 × 6 + 891 000 × 6 là:
A. 5 470 000
B. 600 000
C. 6 000 000
D. 5 990 000
Câu 3. Một cửa hàng nhập về 30 thùng cam, mỗi thùng có 25 kg cam. Cửa hàng đã bán được 3 tạ 25 kg cam. Vậy số cam còn lại trong cửa hàng là:
A. 435 kg
B. 325 kg
C. 425 kg
D. 320 kg
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
A. 13 × 12
B. 3 675 : 35
C. 11 × 21
D. 1 386 : 14
Câu 5. Rút gọn phân số 1624 ta được phân số tối giản là:
A. 23
B. 812
C. 46
D. 32
Câu 6. Một trường tiểu học có 5 khối lớp, mỗi khối lớp có 5 lớp. Các lớp trong trường vừa quyên góp được 1 200 quyển vở gửi đến các bạn nhở vùng cao. Vậy số vở trung bình mỗi lớp trong trường quyên góp được là:
A. 120 quyển
B. 48 quyển
C. 38 quyển
D. 45 quyển
Phần II. Tự luận
Câu 7. Rút gọn rồi quy đồng hai phân số
1520 và 3472
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
4584 và 3342
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Câu 8. Đặt tính rồi tính
190 215 × 7
…………………
…………………
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
2 154 × 25
…………………
…………………
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
787 236 : 6
…………………
…………………
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
9 030 : 42
…………………
…………………
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
Câu 9. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
1930;56;310;35
…………………………………………
76;58;3548;73
……………………………………
Câu 10. Tính bằng cách thuận tiện.
20 × 728 × 50
= ………………………………………
= ………………………………………
= ………………………………………
278 × 45 + 278 × 54 + 278
= ……………………………………….
= ……………………………………….
= ……………………………………….
Câu 11. Chị Hiền mua một chiếc váy đỏ và một chiếc váy xanh, trung bình mỗi chiếc váy có giá 425 000 đồng. Chiếc váy đỏ có giá cao hơn chiếc váy xanh 50 000 đồng. Hỏi mỗi váy chị Hiền mua có giá bao nhiêu tiền?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 5 triệu, 7 trăm, 9 chục viết là:
A. 579
B. 5 790
C. 5 000 790
D. 579 000
Câu 2. Giá trị của biểu thức 23 × a với a = 10 là:
A. 230
B. 321
C. 253
D. 2311
Câu 3. Số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là:
A. 9 999
B. 1 000
C. 1 111
D. 1 023
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
A. 15 × 1 000
B. 70 × 50
C. 28 000 : 10
D. 48 000 : 60
Câu 5. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
A. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
B. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song.
C. Hình thoi có bốn góc vuông.
D. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.
Câu 6. Tổng của hai số chẵn liên tiếp là 2 474. Vậy số lớn là:
A. 1 236
B. 1 234
C. 1 237
D. 1 238
Phần II. Tự luận
Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện
5 148 + 1 215 + 2 552 + 1085
= ………………………………………
= ………………………………………
= ………………………………………
450 × 78 + 550 × 78
= ………………………………………
= ………………………………………
= ………………………………………
Câu 8. Đặt tính rồi tính.
Câu 9. Số?
5 m2 30 dm2 = ………. dm2
5 cm2 60 mm2 = ……… mm2
45 689 mm2 = ………. dm2 ……… mm2
5 673 dm2 = ……… m2 ………. cm2
Câu 10. Các nhà khoa học sử dụng một tấm kim loại hình chữ nhật để sửa chữa tàu vũ trụ. Tấm kim loại có chiều rộng 58 m. Chiều dài tấm kim loại gấp 10 lần chiều rộng. Tính diện tích tấm kim loại đó?
Bài giải
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 11. Cho ba thẻ số sau:
a) Viết tất cả các số có ba chữ số lập được từ các thẻ số đã cho:
…………………………………………………………………………………………
b) Tìm số trung bình cộng của các số viết được ở câu a.
…………………………………………………………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số nào dưới đây bằng phân số 45?
A. 2016
B. 1620
C. 1615
D. 1820
Câu 2. Các phân số 14;27;13 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:A. 13;27;14
B. 27;13;14
C. 14;13;27
D. 27;14;13
Câu 3. Rút gọn nhân số 1836 ta được phân số tối giản nào?
A. 918
B. 12
C. 39
D. 612
Câu 4. Hình vẽ bên có mấy hình bình hành?
A. 2 hình
B. 3 hình
C. 4 hình
D. 5 hình
Câu 5. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
A. 35
B. 23
C. 25
D. 32
Câu 6. Bác Dậu nhận sửa một con đường. Ngày đầu bác sửa được 23 con đường. Ngày thứ hai bác sửa được 14 con đường. Sau hai ngày, bác Dậu còn phải sửa tiếp số phần con đường để xong cả con đường là:
A. 37 con đường
B. 38 con đường
C. 1112 con đường
D. 112 con đường
Phần II. Tự luận
Câu 7. Tính.
a) 115+415 = …………………………………………………………...……………
b) 158−38 = ………………………………………………….………………………
c) 715+45 = ……………………………………………………….…………………
d) 23−38 = ………………………………………………………….………………
Câu 8. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể. Giờ thứ nhất, vòi chảy được 14 bể. Giờ thứ hai, vòi chảy được 12 bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được 18 bể. Hỏi cả ba giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần bể?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9. Tính bằng cách thuận tiện
a) 2501000+4691000+1501000
= ………………………………………..
= ………………………………………..
= ……………………………………….
b) 3512+1824+224
= ………………………………………..
= ………………………………………..
= ……………………………………….
Câu 10. Điền vào chỗ trống
a) Cho hình bình hành ABCD như hình bên:
- Cạnh AD song song với cạnh ………………
- AD = …….. dm, DC = …….. dm.
- Chu vi của hình bình hành ABCD là:
……… dm
b) Cho hình thoi MNPQ như hình bên:
- Cạnh QM song song với cạnh ……………….
- QM = ……….. dm, QP = …………… dm.
- Chu vi của hình thoi MNPQ là: ……… dm
Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 (sách cũ)