Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì địa điểm là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến địa điểm trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như nhà thờ hồi giáo, lớp học, trường mầm non, sân vận động, cửa hàng, trường trung học phổ thông, cửa hàng xăm hình, bốt điện thoại công cộng, câu lạc bộ, lăng tẩm, thang máy, tiệm bánh pizza, tổ dân phố, cửa hàng bánh kẹo, bãi đỗ xe nhiều tầng, cửa hàng bán đồ thể thao, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến địa điểm cũng rất quen thuộc đó là sở thú. Nếu bạn chưa biết sở thú tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Sở thú tiếng anh là gì
Zoo /zuː/
https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2023/05/Zoo.mp3Để đọc đúng tên tiếng anh của sở thú rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ zoo rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm zoo /zuː/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ zoo thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh chuẩn để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Sở thú là nơi lưu giữ, nuôi dưỡng nhiều loài động vật khác nhau để khách tới tham quan có thể xem, quan sát hoạt động của những con thú. Ngoài mục đích tham quan giải trí, sở thú còn là nơi nghiên cứu, bảo tồn các động vật quý hiếm. Một số sở thú thậm chí không đón khách du lịch mà chỉ có chức năng bảo tồn động vật là chính.
- Sở thú còn có cách gọi khác là vườn thú, vườn bách thú hay thảo cầm viên.
- Từ zoo là để chỉ chung về sở thú, còn cụ thể sở thú như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Con sư tử tiếng anh là gì
Một số từ vựng về địa điểm khác trong tiếng anh
Ngoài sở thú thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề địa điểm rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các địa điểm khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Town /taʊn/: thị trấn
- Pond /pɒnd/: cái ao
- Market /ˈmɑː.kɪt/: chợ
- Tailors /ˈteɪ.lər/: cửa hàng may
- Store /stɔːr/: cửa hàng lớn
- Office /ˈɒf.ɪs/: văn phòng
- Showroom /ˈʃəʊ.ruːm/: cửa hàng trưng bày
- Commune /ˈkɒm.juːn/: xã
- Skyscraper /ˈskaɪˌskreɪ.pər/: tòa nhà chọc trời
- Countryside /ˈkʌn.tri.saɪd/: vùng quê
- Plateau /ˈplæt.əʊ/: cao nguyên
- Highway /ˈhaɪ.weɪ/: đường cao tốc, quốc lộ
- Maze /meɪz/: mê cung
- Homestay /ˈhəʊm.steɪ/: nhà ở kết hợp nhà trọ cho khách du lịch
- Sky /skaɪ/: bầu trời
- Souvenir shop /ˌsuː.vənˈɪərˌʃɒp/: cửa hàng bán đồ lưu niệm
- Pet shop /pet ʃɒp/: cửa hàng bán đồ thú cưng
- Fast food restaurant /ˌfɑːst ˈfuːd ˌres.trɒnt/: nhà hàng bán đồ ăn nhanh
- Zoo /zuː/: sở thú
- Bathroom /ˈbɑːθ.ruːm/: phòng tắm
- Hostel /ˈhɒs.təl/: nhà nghỉ giá rẻ cho khách du lịch, có phòng ở chung nhiều người
- Children hospital /ˈtʃɪl.drən hɒs.pɪ.təl/: bệnh viện nhi
- General stores /ˌdʒen.ər.əl ˈstɔːr/: cửa hàng tạp hóa (quy mô nhỏ hơn bách hóa)
- Sweet shop /ˈswiːt ˌʃɒp/: cửa hàng bánh kẹo
- Petrol station /ˈpet.rəl ˌsteɪ.ʃən/: trạm xăng (US - gas station)
- Mall /mɔːl/: trung tâm thương mại
- Ward /wɔːd/: phường
- Post office /ˈpəʊst ˌɒf.ɪs/: bưu điện
- Factory /ˈfæk.tər.i/: nhà máy
- Bakery /ˈbeɪ.kər.i/: cửa hàng bánh
- Shoe shop /ʃuː ʃɒp/: cửa hàng bán giày
- Quarter /ˈkwɔː.tər/: khu phố
- University /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/: trường đại học
- Roundabout /ˈraʊnd.ə.baʊt/: vòng xuyến, bùng binh (US - traffic circle)
- Bus shelter /ˈbʌs ˌʃel.tər/: nhà chờ xe bus
Như vậy, nếu bạn thắc mắc sở thú tiếng anh là gì thì câu trả lời là zoo, phiên âm đọc là /zuː/. Lưu ý là zoo để chỉ chung về sở thú chứ không chỉ cụ thể sở thú như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể sở thú như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ zoo trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ zoo rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ zoo chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ zoo ngay.
Bạn đang xem bài viết: Sở thú tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng